“房屋、房子、房间、屋子、房、屋” đều là danh từ chỉ nơi ở và nó có sự phân bố cú pháp tương tự nhau, tuy nhiên trên thực tế trong 6 danh từ này có những từ thay thể nhau nhưng cũng có những từ không thể. Điều này khiến người học tiếng Trung chúng ta khó nắm cho chính xác. Hôm nay, Đại học nhacai 88 sẽ chia sẻ cách để các bạn dễ nhớ hơn.
Về ngữ nghĩa:
- 房屋 là từ gọi chung cho 房子
- 房子: là một kiến trúc có tường, có mái, có cửa ra vào, có cửa sổ để ở hoặc dùng vào mục đích khác;
- 屋子: 房间
房间: là trong 房子 được chia thành nhiều căn nhỏ, ví dụ: 这套房子有4个房间。
房:chỉ 房子 và 房间
屋:chỉ 房子 và 屋子
Để dễ nắm chúng ta xem bảng bên dưới
|
Có tường, mái, cửa ra vào, cửa sổ | Dùng vào việc khác | Bên trong ngăn thành nhiều phần | Gọi chung cho tất cả |
房屋 | P | P | P | P |
房子 | P | P | P | O |
屋子 | P | P | O | O |
房间 | P | P | O | O |
房 | P | P | P | O |
屋 | P | P | P | O |
Về cú pháp
Kết hợp với phương vị từ (trong, ngoài)
Thông thường thì屋, 房kết hợp với 里 (trong) , trường hợp 内、中 kết hợp với các danh từ trên thì dùng内 nhiều hơn là中
Có thể nói: 大房子,小房子,大屋子,小屋子,大房间,小房间,小平房,小木屋 nhưng đặc biệt từ房屋 không thể dùng 大,小để tu sức ;
房,房间còn có cách dùng đặc biệt khác như 开房(đi thuê phòng ở khách sạn),单/双人房, 202房间…nhưng 房屋、房子、屋子、屋 không có cách dùng này;
Ngoài ra những thứ tương tự nhà nhưng không phải để con người ở thì gọi là xx房 厨房、书房、花房、库房…… các danh từ còn lại không có cách dùng này.
See more