Từ ngày 01/04 – 20/04/2019 các bạn thí sinh dự thi THPT Quốc gia năm nay sẽ bắt đầu nộp hồ sơ đăng ký dự thi. Đây là thời điểm mà các bạn cần cân nhắc cẩn thận để đưa ra những quyết định phù hợp cho bản thân. Để giúp các bạn thí sinh dễ dàng hơn trong việc làm hồ sơ đăng ký dự thi. nhacai 88
cung cấp đến các bạn những nội dung như sau:
1.Hồ sơ đăng ký dự thi THPT Quốc gia 2019 gồm những gì?
A.Đối với thí sinh lớp 12:
2 Phiếu đăng ký dự thi giống nhau
Học bạ THPT hoặc học bạ GDTX cấp THPT (bản sao được chứng thực từ bản chính, bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu)
Các giấy chứng nhận hợp lệ để được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích (nếu có).
2 ảnh cỡ 4×6 cm
2 phong bì đã dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại liên lạc của thí sinh.
Để được hưởng chế độ ưu tiên liên quan đến nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, thí sinh phải có bản sao Sổ đăng ký hộ khẩu thường trú.
B.Đối với thí sinh tự do:
2 Phiếu đăng ký dự thi giống nhau
Bằng tốt nghiệp THPT hoặc trung cấp (bản sao)
2 ảnh cỡ 4x6cm
2 phong bì đã dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh.
Nếu thí sinh chưa có bằng tốt nghiệp cần chuẩn bị Giấy xác nhận của trường phổ thông nơi thí sinh học lớp 12 hoặc nơi thí sinh đăng ký dự thi về xếp loại học lực đối với những học sinh xếp loại kém; bằng tốt nghiệp THCS hoặc trung cấp (bản sao được chứng thực từ bản chính, bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu).
2.Ghi phiếu đăng ký dự thi THPT Quốc gia và xét tuyển Đại học như thế nào là chính xác?
Sở GD-ĐT …. MÃ SỞ: Thí sinh đăng ký tại đơn vị đăng ký thi thuộc Sở nào thì ghi tên sở đó. Tiếp đến điền 2 chữ số thể hiện mã sở vào 2 ô trống tiếp theo. Mã sở GD-ĐT.
Mục Số phiếu: Không ghi mục này (Mục này do nơi tiếp nhận đăng ký dự thi ghi).
A.THÔNG TIN CÁ NHÂN
Mục 1: Họ tên: Viết theo đúng như giấy khai sinh, viết bằng chữ in hoa có dấu.
Giới tính: Nữ ghi số 1, Nam ghi số 0.
Mục 2: Ngày, tháng và 2 số cuối năm sinh: Ghi đúng như giấy khai sinh.
Nếu ngày, tháng, năm sinh bé hơn 10 thì viết số 0 phía trước, phần năm sinh chỉ viết 2 số cuối.
Mục 3:
a) Nơi sinh: Thí sinh chỉ cần ghi rõ tên tỉnh hoặc thành phố. Nếu sinh ở nước ngoài thì ghi tên nước bằng phiên âm tiếng Việt.
b) Dân tộc: Ghi đúng theo giấy khai sinh
Mục 4: Số Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân:
– Chứng minh nhân dân mẫu cũ (9 chữ số), ghi 9 chữ số vào 9 ô cuối bên phải, 03 ô đầu để trống;
– Chứng minh nhân dân mẫu mới (12 chữ số) hoặc Thẻ căn cước công dân, ghi đủ 12 chữ số vào các ô tương ứng.
Mục 5: Hộ khẩu thường trú:
– Ghi Mã tỉnh (thành phố), mã huyện (quận). Chỉ ghi mã xã (phường) đối với các xã (phường) thuộc diện đặc biệt khó khăn do Bộ GD&ĐT quy định. (Tra cứu mã Tỉnh/Huyện/Xã)
– Sau khi điền đầy đủ mã tỉnh, huyện, xã vào ô trống thí sinh ghi rõ tên tỉnh (thành phố), huyện (quận), xã (phường) vào dòng trống ngay phía dưới.
– Thí sinh được hưởng ưu tiên theo đối tượng hay khu vực có liên quan đến hộ khẩu thường trú, phải khẳng định thời gian có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại khu vực 1 hoặc trên 18 tháng ở xã đặc biệt khó khăn trong thời gian học THPT bằng cách đánh dấu vào ô tương ứng.
Mục 6: Nơi học THPT hoặc tương đương:
– Ghi tên trường và địa chỉ huyện (quận), tỉnh (thành phố) của trường vào dòng kẻ chấm.
– Ghi mã tỉnh nơi trường đóng vào 2 ô đầu, ghi mã trường vào 3 ô tiếp theo (Mã trường ghi theo quy định của Sở Giáo dục và Đào tạo, nếu mã trường có 1 chữ số thì 2 ô đầu ghi số 0, nếu mã trường có 2 chữ số thì ô đầu tiên ghi số 0)
– Mục tên lớp 12: Ghi rõ tên lớp 12 đang học (Ví dụ: 12A1, 12A2,…), đối với thí sinh tự do ghi “TDO”.
Mục 7: Điện thoại, email: Ghi rõ số điện thoại, email (nếu có).
Đối với thí sinh có yêu cầu điều chỉnh đăng ký xét tuyển tuyển sinh trực tuyến, cần đăng ký số điện thoại di động cá nhân để được cấp mật khẩu sử dụng một lần (OTP) qua tin nhắn để đảm bảo tính bảo mật khi đăng ký xét tuyển trực tuyến.
Mục 8: Địa chỉ liên hệ: Thí sinh phải ghi rõ họ tên người liên hệ, địa chỉ chi tiết: xóm (số nhà), thôn (đường phố, ngõ ngách), xã (phường), huyện (quận), tỉnh (thành phố). Địa chỉ này đồng thời là địa chỉ nhận Giấy báo trúng tuyển nếu thí sinh trúng tuyển.
B.THÔNG TIN ĐĂNG KÝ DỰ THI
Mục 9: Thí sinh có dùng kết quả để xét tuyển ĐH, CĐ, TC:
Thí sinh có nguyện vọng lấy kết quả dự thi để xét tuyển vào đại học hoặc cao đẳng, trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên thì đánh dấu (X) vào ô bên cạnh. Nếu không bỏ trống (kết quả sẽ không được dùng làm căn cứ để xét tuyển ĐH-CĐ)
Mục 10: Thí sinh theo học chương trình THPT hay GDTX
Thí sinh bắt buộc phải đánh dấu (X) vào một trong 2 ô để thể hiện rõ thí sinh học theo chương trình THPT hay chương trình Giáo dục thường xuyên.
Mục 11: Thí sinh tự do
Đối với thí sinh tự do, đánh dấu (X) vào một trong 2 ô để phân biệt rõ: Thí sinh tự do chưa tốt nghiệp THPT hay đã tốt nghiệp THPT (tính đến thời điểm dự thi).
Mục 12: Dự thi tại cụm
Thí sinh đăng ký dự thi tại cụm thi nào thì ghi tên cụm thi và mã cụm thi do Bộ GD&ĐT quy định vào vị trí tương ứng.
Mục 13: Nơi ĐKDT
Học sinh đang học lớp 12 THPT tại trường nào thì nộp phiếu đăng ký dự thi tại trường đó. Các đối tượng khác nộp phiếu ĐKDT tại các địa điểm do Sở GDĐT quy định.
Mã đơn vị ĐKDT ghi theo hướng dẫn của nơi nhận ĐKDT.
Mục 14: Đăng ký bài thi/môn thi
– Đối với thí sinh hiện đang là học sinh lớp 12 (chưa tốt nghiệp THPT) phải đăng ký bài thi tại điểm a, không được phép chọn các môn thi thành phần ở điểm b. Cụ thể:
Chọn 3 bài thi độc lập: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ và 1 trong 2 bài thi tổ hợp KHTN (Vật lý, Hóa học Sinh học) hoặc KHXH (Lịch sử, Địa lý, Giáo dục công dân) tùy theo việc chọn tổ hợp môn xét tuyển ĐH, CĐ
– Đối với thí sinh tự do, tùy theo mục đích dự thi, tùy theo việc lựa chọn tổ hợp môn xét tuyển đại học, cao đẳng có thể chọn cả bài thi (tại điểm a) hoặc chỉ chọn một số môn thành phần (tại điểm b) cho phù hợp.
– Thí sinh đăng ký dự thi bài thi/môn thi thành phần nào thì đánh dấu (X) vào ô bài thi/môn thi thành phần tương ứng, riêng đối với bài thi Ngoại ngữ thí sinh điền mã số tương ứng với ngôn ngữ: N1 – Tiếng Anh; N2 – Tiếng Nga; N3 – Tiếng Pháp; N4 – Tiếng Trung Quốc; N5 – Tiếng Đức; N6 – Tiếng Nhật.
Danh sách cụm thi và mã cụm thi THPT QG 2019
Mã sở | Tên sở | Mã cụm (Hội đồng) thi | Tên Hội đồng thi |
01 | Sở GDĐT Hà Nội | 01 | Sở GDĐT Hà Nội |
02 | Sở GDĐT TP. Hồ Chí Minh | 02 | Sở GDĐT TP. Hồ Chí Minh |
03 | Sở GDĐT Hải Phòng | 03 | Sở GDĐT Hải Phòng |
04 | Sở GDĐT Đà Nẵng | 04 | Sở GDĐT Đà Nẵng |
05 | Sở GDĐT Hà Giang | 05 | Sở GDĐT Hà Giang |
06 | Sở GDĐT Cao Bằng | 06 | Sở GDĐT Cao Bằng |
07 | Sở GDĐT Lai Châu | 07 | Sở GDĐT Lai Châu |
08 | Sở GDĐT Lào Cai | 08 | Sở GDĐT Lào Cai |
09 | Sở GDĐT Tuyên Quang | 09 | Sở GDĐT Tuyên Quang |
10 | Sở GDĐT Lạng Sơn | 10 | Sở GDĐT Lạng Sơn |
11 | Sở GDĐT Bắc Kạn | 11 | Sở GDĐT Bắc Kạn |
12 | Sở GDĐT Thái Nguyên | 12 | Sở GDĐT Thái Nguyên |
13 | Sở GDĐT Yên Bái | 13 | Sở GDĐT Yên Bái |
14 | Sở GDĐT Sơn La | 14 | Sở GDĐT Sơn La |
15 | Sở GDĐT Phú Thọ | 15 | Sở GDĐT Phú Thọ |
16 | Sở GDĐT Vĩnh Phúc | 16 | Sở GDĐT Vĩnh Phúc |
17 | Sở GDĐT Quảng Ninh | 17 | Sở GDĐT Quảng Ninh |
18 | Sở GDĐT Bắc Giang | 18 | Sở GDĐT Bắc Giang |
19 | Sở GDĐT Bắc Ninh | 19 | Sở GDĐT Bắc Ninh |
21 | Sở GDĐT Hải Dương | 21 | Sở GDĐT Hải Dương |
22 | Sở GDĐT Hưng Yên | 22 | Sở GDĐT Hưng Yên |
23 | Sở GDĐT Hoà Bình | 23 | Sở GDĐT Hoà Bình |
24 | Sở GDĐT Hà Nam | 24 | Sở GDĐT Hà Nam |
25 | Sở GDĐT Nam Định | 25 | Sở GDĐT Nam Định |
26 | Sở GDĐT Thái Bình | 26 | Sở GDĐT Thái Bình |
27 | Sở GDĐT Ninh Bình | 27 | Sở GDĐT Ninh Bình |
28 | Sở GDĐT Thanh Hoá | 28 | Sở GDĐT Thanh Hoá |
29 | Sở GDĐT Nghệ An | 29 | Sở GDĐT Nghệ An |
30 | Sở GDĐT Hà Tĩnh | 30 | Sở GDĐT Hà Tĩnh |
31 | Sở GDĐT Quảng Bình | 31 | Sở GDĐT Quảng Bình |
32 | Sở GDĐT Quảng Trị | 32 | Sở GDĐT Quảng Trị |
33 | Sở GDĐT Thừa Thiên -Huế | 33 | Sở GDĐT Thừa Thiên -Huế |
34 | Sở GDĐT Quảng Nam | 34 | Sở GDĐT Quảng Nam |
35 | Sở GDĐT Quảng Ngãi | 35 | Sở GDĐT Quảng Ngãi |
36 | Sở GDĐT Kon Tum | 36 | Sở GDĐT Kon Tum |
37 | Sở GDĐT Bình Định | 37 | Sở GDĐT Bình Định |
38 | Sở GDĐT Gia Lai | 38 | Sở GDĐT Gia Lai |
39 | Sở GDĐT Phú Yên | 39 | Sở GDĐT Phú Yên |
40 | Sở GDĐT Đắk Lắk | 40 | Sở GDĐT Đắk Lắk |
41 | Sở GDĐT Khánh Hoà | 41 | Sở GDĐT Khánh Hoà |
42 | Sở GDĐT Lâm Đồng | 42 | Sở GDĐT Lâm Đồng |
43 | Sở GDĐT Bình Phước | 43 | Sở GDĐT Bình Phước |
44 | Sở GDĐT Bình Dương | 44 | Sở GDĐT Bình Dương |
45 | Sở GDĐT Ninh Thuận | 45 | Sở GDĐT Ninh Thuận |
46 | Sở GDĐT Tây Ninh | 46 | Sở GDĐT Tây Ninh |
47 | Sở GDĐT Bình Thuận | 47 | Sở GDĐT Bình Thuận |
48 | Sở GDĐT Đồng Nai | 48 | Sở GDĐT Đồng Nai |
49 | Sở GDĐT Long An | 49 | Sở GDĐT Long An |
50 | Sở GDĐT Đồng Tháp | 50 | Sở GDĐT Đồng Tháp |
51 | Sở GDĐT An Giang | 51 | Sở GDĐT An Giang |
52 | Sở GDĐT Bà Rịa-Vũng Tàu | 52 | Sở GDĐT Bà Rịa-Vũng Tàu |
53 | Sở GDĐT Tiền Giang | 53 | Sở GDĐT Tiền Giang |
54 | Sở GDĐT Kiên Giang | 54 | Sở GDĐT Kiên Giang |
55 | Sở GDĐT Cần Thơ | 55 | Sở GDĐT Cần Thơ |
56 | Sở GDĐT Bến Tre | 56 | Sở GDĐT Bến Tre |
57 | Sở GDĐT Vĩnh Long | 57 | Sở GDĐT Vĩnh Long |
58 | Sở GDĐT Trà Vinh | 58 | Sở GDĐT Trà Vinh |
59 | Sở GDĐT Sóc Trăng | 59 | Sở GDĐT Sóc Trăng |
60 | Sở GD KHCN Bạc Liêu | 60 | Sở GD KHCN Bạc Liêu |
61 | Sở GDĐT Cà Mau | 61 | Sở GDĐT Cà Mau |
62 | Sở GDĐT Điện Biên | 62 | Sở GDĐT Điện Biên |
63 | Sở GDĐT Đăk Nông | 63 | Sở GDĐT Đăk Nông |
64 | Sở GDĐT Hậu Giang | 64 | Sở GDĐT Hậu Giang |
65 | Cục Nhà trường – Bộ Quốc phòng | 65 | Cục Nhà trường – Bộ Quốc phòng |
C.THÔNG TIN ĐỂ XÉT TỐT NGHIỆP THPT
Mục 15: Đăng ký miễn thi ngoại ngữ
Đối với thí sinh xin miễn thi ngoại ngữ, cần ghi rõ loại chứng chỉ đủ điều kiện miễn thi hoặc ghi rõ là thành viên đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế môn Ngoại ngữ.
Mục 16: Đăng ký bài/môn thi xin bảo lưu
Thí sinh đã dự thi THPT năm trước, nếu có những môn thi đủ điều kiện bảo lưu theo quy định, thí sinh muốn bảo lưu môn nào thì ghi điểm môn đó vào ô tương ứng.
Đối với những môn được bảo lưu, thí sinh vẫn có thể đăng ký dự thi (bài thi hoặc môn thi thành phần) ở Mục 13 nếu có nguyện vọng sử dụng kết quả thi xét tuyển sinh đại học, cao đẳng.
D.THÔNG TIN DÙNG ĐỂ XÉT TUYỂN SINH VÀO ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP
Mục 17: Đối tượng ưu tiên tuyển sinh
Thí sinh tự xác định đối tượng ưu tiên, ghi đúng ký hiệu các đối tượng ưu tiên theo quy định.
Nếu khai thiếu trung thực sẽ bị xử lý theo các quy định hiện hành. Thí sinh thuộc diện ưu tiên phải nộp đủ giấy tờ minh chứng hợp pháp cho trường khi đến nhập học.
Mục 18: Khu vực tuyển sinh
Đối với thí sinh dự thi có mục đích xét tuyển ĐH, CĐ cần ghi mã khu vực vào ô trống như sau:
Khu vực 1 (KV1) điền chữ số 1;
Khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) điền 2NT;
Khu vực 2 (KV2) điền chữ số 2;
Khu vực 3 (KV3) điền chữ số 3.
Trong 3 năm học THPT hoặc tương đương, học ở đâu lâu hơn hưởng ưu tiên khu vực ở đó.
Mục 19: Năm tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
Thí sinh đã tốt nghiệp thì ghi năm tốt nghiệp của mình, thí sinh đang học lớp 12 và thí sinh chưa tốt nghiệp ghi năm tốt nghiệp là 2018.
Mục 20: Đối với các thí sinh dự thi để xét liên thông lên CĐ, ĐH
Đối với thí sinh thi với mục đích lấy kết quả để xét học liên thông lên cao đẳng, đại học cần đánh dấu (X) vào ô đã tốt nghiệp ở bậc học nào tương ứng: Đã tốt nghiệp trung cấp (TC) hoặc Đã tốt nghiệp cao đẳng (CĐ).
Mục 21: Thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển sinh vào đại học, cao đẳng, trung cấp
Mục này dành cho thí sinh có nguyện vọng xét tuyển sinh Đại học; tuyển sinh cao đẳng, trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên.
Để ghi thông tin ở mục này, thí sinh cần tìm hiểu kỹ thông tin tuyển sinh của trường có nguyện vọng học được đăng tải trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và trang thông tin của các trường để có thông tin đăng ký chính xác về mã trường, mã ngành/nhóm ngành, tên ngành/nhóm ngành, tổ hợp môn xét tuyển.
Trước khi điền phần này, thí sinh phải tra cứu mã trường Đại học muốn xét tuyển. Mã trường viết bằng ba chữ cái in hoa. Ví dụ, mã trường Đại học nhacai 88
là DPX; mã trường Đại học FPT là FPT; mã trường Đại học Bách Khoa Hà Nội là BKA ….
Sau mã trường, thí sinh nhất thiết phải điền mã ngành/nhóm ngành; tên ngành và tổ hợp xét tuyển. Việc làm này không chỉ đòi hỏi thí sinh điền chính xác mà phải có chiến lược đăng ký nguyện vọng một cách thông minh nhất: trường nào, ngành nào mà mình yêu thích nhất và phù hợp năng lực nhất sẽ “đặt bút” ở vị trí đầu tiên.
Để chính xác nhất, thí sinh tham khảo mức điểm trúng tuyển của các ngành tuyển sinh trên website của từng trường cụ thể. Ví dụ: nếu muốn xét tuyển vào trường Đại học nhacai 88
năm 2019, có thể tham khảo ở website của trường //amonous.com/
Để hoàn tất thí sinh cần ghi rõ ngày tháng năm làm hồ sơ, ký tên, dán ảnh 4×6 có xác nhận của trường (nếu đang là học sinh, sinh viên) hoặc xác nhận của Công an xã/phường (đối với thí sinh tự do đang cư trú tại địa phương).
Thời gian nộp hồ sơ thi THPT Quốc gia 2019 bắt đầu từ ngày 1/4/2019 đến 20/4/2019. Khi hết hạn nộp Phiếu đăng ký dự thi, nếu phát hiện có nhầm lẫn, sai sót, thí sinh phải thông báo kịp thời cho Hiệu trưởng trường THPT, Thủ trưởng đơn vị nơi đăng ký dự thi hoặc cho Trưởng điểm thi trong ngày làm thủ tục dự thi để sửa chữa, bổ sung.
Trên đây là những thông tin hữu ích Đại học nhacai 88
muốn gửi đến các bạn thí sinh. Chúc các bạn thí sinh có một kỳ thi hiệu quả và đạt kết quả như mong muốn.